Hồ sơ huấn luyện an toàn hóa chất

Hồ sơ huấn luyện an toàn hóa chất được quy định trong Nghị định 113/2017/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất.

Điều 34. Đánh giá kết quả và lưu giữ hồ sơ huấn luyện an toàn hóa chất:

1. Tổ chức, cá nhân hoạt động hóa chất hoặc các tổ chức huấn luyện an toàn hóa chất chịu trách nhiệm kiểm tra để đánh giá kết quả huấn luyện an toàn hóa chất.

2. Quy định về kiểm tra

a) Nội dung kiểm tra phải phù hợp với nội dung huấn luyện;

b) Thời gian kiểm tra tối đa là 02 giờ;

c) Bài kiểm tra đạt yêu cầu phải đạt điểm trung bình trở lên.

3. Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ khi kết thúc huấn luyện và kiểm tra kết quả huấn luyện an toàn hóa chất, tổ chức, cá nhân tổ chức huấn luyện, kiểm tra ban hành quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất.

4. Hồ sơ huấn luyện an toàn hóa chất gồm:

a) Nội dung huấn luyện;

b) Danh sách người được huấn luyện với các thông tin: Họ tên, ngày tháng năm sinh, chức danh, vị trí làm việc, chữ ký xác nhận tham gia huấn luyện;

c) Thông tin về người huấn luyện bao gồm: Họ tên, ngày tháng năm sinh, trình độ học vấn, chuyên ngành được đào tạo, kinh nghiệm công tác, kèm theo các tài liệu chứng minh;

d) Nội dung và kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất;

đ) Quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất của tổ chức, cá nhân.

5. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm lưu giữ đầy đủ hồ sơ quy định tại khoản 4 Điều này trong thời gian 03 năm và xuất trình khi cơ quan quản lý nhà nước yêu cầu.

HUẤN LUYỆN AN TOÀN TRONG LĨNH VỰC KINH DOANH KHÍ THEO THÔNG TƯ 53/2018/TT-BCT

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ sở kinh doanh khí;

2. Tổ chức cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Đối tượng huấn luyện

1. Nhóm 1, bao gồm:

a) Người đứng đầu cơ sở kinh doanh khí hoặc cơ sở tiến hành hoạt động kinh doanh khí, chịu trách nhiệm quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của cơ sở.

b) Người đứng đầu các phòng, ban, chi nhánh trực thuộc; phụ trách bộ phận sản xuất, kinh doanh, kỹ thuật; quản đốc phân xưởng và tương đương.

c) Cấp phó người đứng đầu theo quy định tại điểm a và b Khoản 1 Điều này được giao nhiệm vụ phụ trách công tác an toàn cơ sở kinh doanh khí.

2. Nhóm 2, bao gồm:

a) Người chuyên trách, bán chuyên trách về an toàn của cơ sở;

b) Người trực tiếp giám sát về an toàn tại nơi làm việc.

3. Nhóm 3, bao gồm người lao động trực tiếp liên quan đến vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa, bảo quản, giao nhận, vận chuyển trong lĩnh vực khí của cơ sở.

4. Trường hợp người lao động thuộc đối tượng huấn luyện kỹ thuật an toàn vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm thì thực hiện huấn luyện theo quy định của pháp luật về huấn luyện kỹ thuật an toàn vận chuyển hàng công nghiệp nguy hiểm.

Điều 4. Nội dung huấn luyện

1. Nội dung huấn luyện kỹ thuật an toàn đối với cơ sở kinh doanh khí (trừ Cửa hàng bán lẻ khí dầu mỏ hóa lỏng chai (Cửa hàng LPG)) và cơ sở sản xuất, sửa chữa chai LPG được quy định tại Phụ lục I.

2. Nội dung huấn luyện kỹ thuật an toàn đối với Cửa hàng LPG được quy định tại Phụ lục II.

3. Nội dung huấn luyện kỹ thuật an toàn đối với cơ sở sản xuất, sửa chữa chai LPG quy định tại Phụ lục III.

Điều 5. Hình thức và thời gian huấn luyện

1. Hình thức huấn luyện:

a) Huấn luyện lần đầu.

b) Huấn luyện định kỳ hàng năm.

c) Huấn luyện lại: Được thực hiện khi có thay đổi vị trí làm việc, thay đổi công nghệ, khi người lao động nghỉ việc từ sáu tháng trở lên, hoặc khi kiểm tra không đạt yêu cầu.

2. Thời gian huấn luyện lần đầu:

a) Nhóm 1: Tối thiểu 12 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.

b) Nhóm 2: Tối thiểu 16 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.

c) Nhóm 3: Tối thiểu 16 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.

3. Thời gian huấn luyện định kỳ: bằng một nửa thời gian huấn luyện lần đầu.

4. Thời gian huấn luyện lại: Bằng thời gian huấn luyện lần đầu.

5. Huấn luyện kỹ thuật an toàn đối với hoạt động kinh doanh khí có thể được tổ chức riêng hoặc kết hợp với các hoạt động huấn luyện an toàn khác được pháp luật quy định.

Điều 6. Đánh giá kết quả và lưu giữ hồ sơ huấn luyện kỹ thuật an toàn đối với hoạt động kinh doanh khí

1. Cơ sở kinh doanh khí hoặc các tổ chức huấn luyện được cơ sở kinh doanh khí thuê huấn luyện chịu trách nhiệm kiểm tra để đánh giá kết quả huấn luyện.

2. Quy định về kiểm tra

a) Nội dung kiểm tra phải phù hợp với nội dung huấn luyện.

b) Bài kiểm tra đạt yêu cầu phải đạt điểm trung bình trở lên.

3. Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ khi kết thúc huấn luyện, cơ sở kinh doanh khí hoặc tổ chức huấn luyện ban hành quyết định công nhận kết quả huấn luyện kỹ thuật an toàn trong hoạt động kinh doanh khí.

4. Hồ sơ huấn luyện kỹ thuật an toàn bao gồm:

a) Tài liệu huấn luyện;

b) Danh sách đối tượng huấn luyện với các thông tin và chữ ký xác nhận tham gia huấn luyện theo mẫu tại Phụ lục IV.

c) Thông tin về người huấn luyện bao gồm: Họ tên, ngày tháng năm sinh, trình độ học vấn, chuyên ngành được đào tạo, kinh nghiệm công tác;

d) Nội dung và kết quả kiểm tra huấn luyện kỹ thuật an toàn;

đ) Quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện kỹ thuật an toàn theo mẫu tại Phụ lục V (đối với trường hợp tổ chức huấn luyện được cơ sở  kinh doanh khí thuê huấn luyện).

5. Cơ sở kinh doanh khí có trách nhiệm lưu giữ đầy đủ hồ sơ quy định tại khoản 4 Điều này trong thời hạn 03 năm và xuất trình khi cơ quan quản lý nhà nước yêu cầu.

Điều 7. Trách nhiệm của cơ sở kinh doanh khí

1. Tổ chức huấn luyện hoặc thuê tổ chức huấn luyện kỹ thuật an toàn đối với hoạt động kinh doanh khí của cơ sở đảm bảo các quy định về chương trình và nội dung huấn luyện quy định tại Thông tư này.

2. Đảm bảo người huấn luyện phải có trình độ đại học trở lên phù hợp với chuyên ngành huấn luyện và có ít nhất 5 năm kinh nghiệm công tác trong chuyên ngành đó

Huấn luyện an toàn vận chuyển hàng hóa nguy hiểm theo Nghị định 34/2024/NĐ-CP

Đối tượng, nội dung, hình thức và thời gian tập huấn

Đối tượng tập huấn: Người điều khiển phương tiện, thủ kho, người áp tải, người xếp dỡ hàng hóa khi tham gia vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.

Nội dung tập huấn

a) Các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.

b) Tính chất nguy hiểm hàng hóa cần vận chuyển; biểu trưng, báo hiệu nguy hiểm trên phương tiện chứa, vận chuyển.

c) Yêu cầu đối với phương tiện vận chuyển, bao bì, thùng chứa hàng hóa nguy hiểm.

d) An toàn trong xếp, dỡ, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm; các biện pháp, thủ tục cần thực hiện khi xảy ra tai nạn, sự cố trên đường vận chuyển.

đ) Phương án ứng cứu khẩn cấp.

Hình thức và thời gian tập huấn

a) Hình thức tập huấn

– Tập huấn lần đầu.

– Tập huấn định kỳ: 02 năm.

– Tập huấn lại: Được thực hiện khi có thay đổi hàng hóa nguy hiểm được vận chuyển hoặc khi người lao động nghỉ việc từ sáu tháng trở lên hoặc khi kiểm tra không đạt yêu cầu.

b) Thời gian tập huấn

– Tập huấn lần đầu: Tối thiểu 16 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.

– Tập huấn định kỳ: Bằng một nửa thời gian huấn luyện lần đầu.

– Tập huấn lại: Tối thiểu 12 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.

c) Tập huấn vận chuyển hàng hóa nguy hiểm có thể được tổ chức riêng hoặc kết hợp với các hoạt động huấn luyện an toàn khác được pháp luật quy định.

Tiêu chuẩn người tập huấn

Người tập huấn cho người điều khiển phương tiện, người thủ kho, người áp tải, người xếp, dỡ hàng hóa khi tham gia vận chuyển hàng hóa nguy hiểm phải có trình độ đại học trở lên và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm công tác phù hợp với chuyên ngành tập huấn.

Đánh giá kết quả và lưu giữ hồ sơ tập huấn

Người vận tải hoặc các tổ chức huấn luyện được người vận tải thuê tập huấn chịu trách nhiệm kiểm tra để đánh giá kết quả tập huấn đối với người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Người thuê vận tải hoặc các tổ chức huấn luyện được người thuê vận tải thuê tập huấn chịu trách nhiệm kiểm tra để đánh giá kết quả tập huấn đối với người áp tải, người xếp, dỡ, thủ kho.

Quy định về kiểm tra

a) Nội dung kiểm tra phải phù hợp với nội dung tập huấn.

b) Bài kiểm tra đạt yêu cầu phải đạt điểm trung bình trở lên.

Trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ khi kết thúc tập huấn, người vận tải hoặc tổ chức huấn luyện ban hành quyết định công nhận kết quả tập huấn vận chuyển hàng hóa nguy hiểm và cấp Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình tập huấn.

Hồ sơ tập huấn bao gồm:

a) Tài liệu tập huấn.

b) Danh sách đối tượng tập huấn với các thông tin và chữ ký xác nhận tham gia tập huấn.

c) Thông tin về người tập huấn bao gồm: Họ tên, ngày tháng năm sinh, số CMND/CCCD/ hộ chiếu, nghề nghiệp, đơn vị công tác.

d) Nội dung và kết quả kiểm tra tập huấn.

đ) Quyết định công nhận kết quả kiểm tra tập huấn.

Người vận tải hàng hóa nguy hiểm có trách nhiệm lưu giữ đầy đủ hồ sơ quy định tại khoản 5 Điều này đối với người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và xuất trình khi cơ quan quản lý nhà nước yêu cầu.

Người thuê vận tải hàng hóa nguy hiểm có trách nhiệm lưu giữ đầy đủ hồ sơ quy định tại khoản 5 Điều này đối với áp tải, người xếp, dỡ, thủ kho và xuất trình khi cơ quan quản lý nhà nước yêu cầu.

8. Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình tập huấn.

Để biết thêm thông tin về các khoá huấn luyện Anh/Chị vui lòng liên hệ với vietchemlogistic.com để được hỗ trợ thêm:
Hotline: 0868 567 367  – Email: vietchemcompany@gmai.com
Tư vấn
challenges-icon chat-active-icon